Mẫu bảng nội quy công ty xem và tải ngay.

Bảng nội quy công ty khiến cho nhiều doanh nghiệp phải đau đầu, tùy theo từng loại hình kinh doanh, từng quy mô doanh nghiệp, hay ngành nghề kinh doanh để đưa ra những nội quy khác nhau. Qua bài viết này Hoàng Minh Decor chia sẽ đến các bạn bảng mẫu nội quy công ty mới nhất năm 2020.

Để xây dựng một bảng nội quy đúng nghĩa là một quá trình phức tạp, cần trình độ pháp lý cao và phải thường xuyên được cập nhật. Thậm chí, mỗi loại công ty phải có nội quy riêng. Tuy nhiên, đây là vấn đề cần thiết về mặt pháp lí cũng như về mặt quản lí cho công ty.

Bao gồm các nội dung chính như sau:

1. Mẫu bảng nội quy công ty ngắn gọn, tóm tắt.

Khi xây dựng nội quy công ty nên viết một cách ngắn gọn, chi tiết và phải đầy đủ những quy định cần thiết mà một công ty phải có. Như những quy định chung, các khái niệm và định nghĩa, tuyển dụng, bổ nhiệm, đề bạt, thời gian làm việc, chế độ nghỉ, kỷ luật, nghĩa vụ hợp đồng của các bên và tiền lương…

TÓM GỌN MẪU NỘI QUY CÔNG TY SẢN XUẤT

Điều 1: Thời gian làm việc

  • Thời gian làm việc là 8 giờ / ngày, từ thứ 2 đến thứ 7.
    • Sáng: 7h40′ đến 11h45′
    • Chiều: Từ 13h30′ đến 17h20′
  • Có chế độ làm ngày chủ nhật khi cần thiết.
  • Có thể trực thêm giờ khi có khách bất ngờ đến muộn.

Điều 2: Tác phong và đạo đức

  • Không làm việc riêng trong giờ hành chính.
  • Nhân viên phải mang giầy, dép xăng đan, áo sơ mi có cổ, hoặc đồng phục, bảo hộ lao động do Công ty cấp.
  • Trung thực và có tinh thần trách nhiệm cao, tận tâm đào tạo nhân viên mới.

Điều 3: An toàn lao động

  • Không hút thuốc lá, uống bia, rượu hoặc đánh bài bạc .
  • Tuân thủ các quy định về phòng cháy, chữa cháy, an toàn điện.
  • Không mang vật dụng dễ cháy nổ hoặc hung khí vào Công ty.
  • Mọi nhân viên ra ngoài trong giờ làm việc phải thông báo với cấp trên.

Điều 4: Quản lý tài sản

  • Trừ khi được giao trách nhiệm trực, không tự ý vào kho hàng .
  • Mọi nhân viên mang tài sản Công ty ra ngoài cần được sự đồng ý của giám đốc.
  • Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ tài sản chung.
  • Không tự ý sử dụng tài sản riêng của người khác.

Các công ty thường thiết kế một bảng nội quy đơn giản và ngắn gọn nhất để tóm tắt toàn bộ nội quy và treo tại nơi làm việc nhằm nhắc nhở và quản lí một cách hiệu quả. Một số công ty còn có những sáng tạo nội quy một cách hài hước giúp nhân viên có động lực làm việc và khơi dậy sự sáng tạo, tự giác cho họ.

bang noi quy cong ty

Download bảng nội quy công ty ( nội dung bên dưới)

2. Mẫu nội quy công ty đầy đủ, chi tiết.

  • Căn cứ Bộ Luật Lao Động năm 2012 Bộ luật Lao Động đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2012;
  • Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10.05.2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;
  • Căn cứ tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức sản xuất lao động trong doanh nghiệp;
  • Sau khi trao đổi thống nhất với Ban Chấp hành Công đoàn Công ty ….

Nay Giám đốc ban hành nội quy lao động trong doanh nghiệp như sau:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

  • Nội quy lao động là những quy định về kỷ luật lao động mà người lao động phải thực hiện khi làm việc tại doanh nghiệp; quy định việc xử lý đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động; quy định trách nhiệm vật chất đối với người lao động vi phạm kỷ luật lao động làm thiệt hại tài sản của Công ty.
  • Nội quy lao động áp dụng đối với tất cả mọi người lao động làm việc trong doanh nghiệp theo các hình thức và các loại hợp đồng lao động, kể cả người lao động trong thời gian tập việc, thử việc, học nghề.
  • Những nội dung quy định trong bản nội quy lao động này có hiệu lực thi hành kể từ ngày được Sở Lao động Thương binh Xã hội thành phố Hà Nội xác nhận đăng ký.

NỘI DUNG CỦA NỘI QUY LAO ĐỘNG

I. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

1.  Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi.

1.1. Biểu thời gian làm việc trong ngày:

  • Số giờ làm việc trong ngày: 8 tiếng.
  • Số ngày làm việc trong tuần: 5.5 ngày. Từ thứ Hai đến trưa thứ Bảy.
  • Thời điểm bắt đầu làm việc trong ngày: 8h sáng
  • Thời điểm kết thúc làm việc trong ngày: 5h chiều.
  • Thời gian nghỉ ngơi trong ngày: 11h 30’ 12h 30’

1.2. Ngày nghỉ hằng tuần:

  • Chiều thứ 7 và ngày Chủ nhật.

1.3. Quy định về làm thêm giờ.

  • Nhân viên làm tăng ca,làm thêm giờ sẽ được tính lương bằng 150% so với mức lương làm ngày thường.

1.4. Quy định với  HĐLĐ dưới 3 tháng, thử việc.

  • Đối với những nhân viên ký HĐLĐ dưới 3 tháng, nhân viên thử việc sẽ được hưởng 80% mức lương so với nhân viên chính thức.
  • Thực hiện mọi quy tắc mà công ty đưa ra như nhân viên khác.
  • Xong thời gian thử việc được làm chính tại Công ty sẽ được trả lương như nhân viên bình thường cùng bộ phận.

1.5. Ngày nghỉ người lao động được hưởng nguyên lương: 

Nghỉ lễ, tết  hàng năm:
  • Tết Dương Lịch: Một ngày (ngày 1 tháng 1 dương lịch).
  • Tết Âm lịch: Năm ngày (một ngày cuối năm và 3 ngày đầu năm âm lịch).
  • Ngày chiến thắng: Một ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch).
  • Ngày Quốc tế lao động: Một ngày (ngày 1 tháng 5 dương lịch).
  • Ngày Quốc khánh: Một ngày (ngày 2 tháng 9 dương lịch).
  • Ngày Giỗ tổ Hùng Vương: Một ngày (ngày 10 tháng 03 âm lịch).
    Nếu những ngày nghỉ nói trên trùng vào nghỉ hằng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo.

Nghỉ phép hàng năm:

  • Người lao động có 12 tháng làm việc tại Công ty thì được nghỉ 12 ngày phép năm hưởng nguyên lương. Mỗi tháng người lao động được nghỉ một ngày phép, nếu không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau. Cụ thể như sau: Nếu tháng 1 nhân viên có một ngày nghỉ phép hưởng nguyên lương mà không sử dụng thì có thể cộng dồn vào tháng 2. Đến tháng 2 có nhu cấu sử dụng thì có thể sử dụng cả 2 ngày phép. Nhân viên cũng có thể sử dụng một lần phép năm nếu không ảnh hưởng đến công việc.
  • Nếu thời gian làm việc dưới 12 tháng  thì số ngày phép năm được tính theo tỉ lệ tương ứng với số tháng làm việc.
  • Người lao động sẽ có thêm một ngày phép năm hưởng nguyên lương cho mỗi 5 (năm) năm làm việc.

Quy định cách giải quyết số ngày phép chưa nghỉ hết trong năm:

  • Trường hợp ngày nghỉ phép năm vẫn còn (người lao động chưa sử dụng hết) thì những ngày nghỉ này sẽ được chuyển sang cho năm kế tiếp. Tuy nhiên người lao động phải nghỉ hết ngày phép của mình trước Quý II của năm sau, tức là trước ngày 30 tháng 6 năm sau.
  • Khi thôi việc nếu người lao động chưa nghỉ hết phép năm của mình thì được thanh toán tiền lương của những ngày phép chưa nghỉ bằng 100% tiền lương công việc đang làm.
  • Nếu do yêu cầu công việc, người lao động không thể nghỉ phép, Công ty sẽ thanh toán tiền lương những ngày phép đó bằng 300% tiền lương của ngày làm việc bình thường.

1.6. Nghỉ việc riêng có lương

Người lao động có quyền nghỉ và hưởng đầy đủ lương như những ngày đi làm trong các trường hợp sau:

  • Bản thân kết hôn: được nghỉ 3 ngày.
  • Con lập gia đình: được nghỉ 1 ngày.
  • Bố mẹ (cả bên chồng và bên vợ) chết, hoặc vợ, chồng, con chết: đuợc nghỉ 3 ngày.
  • Người lao động là chồng có vợ sinh con lần 1 và 2: được nghỉ 2 ngày.

1.7. Nghỉ việc riêng không lương:

  • Người lao động có thể thỏa thuận với người sử dụng lao động để xin nghỉ không hưởng lương, tuy nhiên chỉ trong trường hợp có lý do thật sự chính đáng.
  • Quy định người lao động có thề xin nghỉ không lương tối đa: 14 ngày trong năm.

1.8. Ngày nghỉ bệnh:

  • Nếu người lao động bị bệnh thì người thân của người lao động phải thông báo cho Công ty biết trong thời gian sớm nhất.
  • Trường hợp nghỉ nhiếu ngày liên tiếp thì sau khi nghỉ bệnh người lao động phải nộp đơn xin nghỉ bệnh cùng với giấy xác nhận của Bác sĩ, nếu không sẽ bị khấu trừ vào ngày phép năm.
  • Trong thời gian nghỉ bệnh theo giấy của Bác sĩ, người lao động được hưởng chế độ theo quy định của Bảo Hiểm Xã Hội.
  • Thời gian tối đa người lao động được hưởng trợ cấp ốm đau như sau:
    • 30 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm xã hội dưới 15 năm.
    • 40 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm xã hội từ 15 năm đến dưới 30 năm.
    • 60 ngày trong một năm nếu đã đóng Bảo hiểm xã hội từ 30 năm trở lên.

1.9. Thủ tục xin nghỉ và thẩm quyền cho phép người lao động nghỉ trong các trường hợp trên:

  • Người nào muốn nghỉ phép năm thì phải làm đơn và được sự chấp thuận của cấp trên. Trong các trường hợp nghỉ từ 5 (năm) ngày trở lên thì phải làm đơn xin phép trước 2 tuần lễ.
  • Trường hợp khẩn cấp, xin nghỉ trong ngày, người lao động có thề thông báo bằng điện thoại cho cấp trên của mình trước 10h sáng hôm đó.

1.10. Những quy định đối với lao động nữ:

Để bảo đảm cho người phụ nữ được bình đẳng về mọi mặt, những quy định đối với người lao động nữ sẽ tuân thủ theo quy định của Bộ Luật Lao động như sau:

  • Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con, cộng lại từ 4 (bốn) đến 6 (sáu) tháng do Chính phủ quy định tùy theo điếu kiện lao động, tính chất công việc. Nếu sinh đôi trở lên thì tính từ con thứ 2 trở đi, cứ mỗi con người mẹ sẽ được nghỉ thêm 30 ngày. Quyền lợi của người lao động nữ trong thời gian nghỉ thai sản được quy định theo điều 141 của Bộ luật Lao động này.
  • Khi nộp đơn xin nghỉ thai sản, người lao động phải đính kèm các giấy xác nhận của Bác sĩ. Hết thời gian nghỉ thai sản quy định trên, nếu có nhu cầu, người lao động nữ có thể nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương theo thỏa thuận với người sử dụng lao động. Người lao động nữ có thể đi làm việc trước khi hết thời gian thai sản, nếu đã nghỉ ít nhất được 2 tháng sau khi sinh và có giấy của thầy thuốc chứng nhận việc trở lại làm sớm không có hại cho sức khỏe và phải báo cho người lao động biết trước. Trong trường hợp này,
  • Người lao động nữ vẫn có thể tiếp tục được hưởng trợ cấp thai sản ngòai tiền lương của những ngày làm việc.
  • Người sử dụng lao động không được sử dụng người lao động nữ có thai từ tháng tứ 7 hoặc đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm việc thêm giờ hoặc làm việc ban đêm  và đi công tác xa.
  • Người lao động nữ trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc mà vẫn hưởng đủ lương.
  • Người sử dụng lao động bảo đảm chỗ làm việc cho người lao động sau khi kết thúc thời gian nghỉ sanh nếu trước đó vẫn giữ đúng các điều khoản trong HĐLĐ và tuân thủ đúng nội quy Công ty.

1.11. Những quy định đối với lao động nam:

Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản như sau:

  • 05 ngày làm việc với trường hợp sinh thường;
  • 07 ngày làm việc với trường hợp sinh phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
  • Trường hợp sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh 3 trở lên cứ thêm mỗi con thì nghỉ thêm 3 ngày làm việc;
  • Trong trường hợp sinh đôi trở lên mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc.

Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ này được tính trong khoảng thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con.

2. Trật tự trong doanh nghiệp:

2.1. Thủ tục vào ra Công ty trong và ngoài giờ làm việc:

  • Trong giờ làm việc, người lao động phải có mặt tại địa điểm làm việc theo quy định, không được làm bất cứ công việc riêng nào ngoài công việc được giao.
  • Không được vắng mặt tại Công ty nếu không có  lý do chính đáng và phải thông báo cho cấp trên biết mỗi khi ra ngoài công tác.
  • Không được ra vào công ty ngoài giờ làm việc và các ngày nghỉ nếu không có sự chấp thuận của cấp trên.
  • Không gây mất trật tự trong giờ làm việc.

2.2. Quy định việc tiếp khách trong doanh nghiệp:

  • Không giao tiếp bằng văn bản hoặc nói chuyện trong Công ty hay giao tiếp với những người bên ngoài Công ty với những nội dung có thể công kích nhau.
  • Người lao động không được phép dùng máy tính của Công ty để chuyển hoặc nhận những văn bản, hình ảnh mang tính kỳ thị tôn giáo, dân tộc hoặc bất kỳ nội dung nào có ý quấy rối hay lăng mạ người khác.

2.3. Quy định về tác phong, trang phục, thái độ làm việc nơi công sở:

  • Tất cả mọi người phải có phong thái trang nhã và trang phục thích hợp với môi trường làm việc văn phòng.
  • Người lao động phải có thái độ tích cực, có tinh thần trách nhiệm trong công việc.

2.4. Những quy định khác:

Rượu và các chất kích thích

  • Để tỏ ra có tinh thần trách nhiệm đối với người lao động và khách hàng, Công ty phải duy trì một môi trường trong lành và khỏe mạnh, công ty ngăn cấm hoàn toàn việc sản xuất, phân phối hoặc sử dụng các chất cồn và thuốc lá bất hợp pháp trong công việc.
  • Người lao động có biều hiện bị tác động của cồn hoặc các loại thuốc bất hợp pháp sẽ không được cho làm việc và phải bị xử lý  kỷ luật theo quy định.

Đánh bạc

  • Theo nguyên tắc của Công ty, bài bạc sẽ không được cho phép và bất cứ người lao động nào tham gia vào các hoạt động này sẽ phải chịu các hình thức kỷ luật.

Thông tin cá nhân:

  • Các thông tin liên quan đến trình độ và việc làm của mỗi người lao động với công ty sẽ được lưu trữ bởi Ban Giám Đốc Công ty.
  • Các thông tin cá nhân sẽ được giữ kín hoàn tòan và chỉ được truy xuất bởi các giới chức có thẩm quyền và người lao động của Công ty. Dù trong bất kỳ hòan cảnh nào người lao động cũng không được phép nộp các tài liệu của họ mà bằng cách đó cho phép họ có thể thay đổi thông tin và văn bản.
  • Cấp trên có thể mượn tài liệu cá nhân khi có lý do chính đáng và các tài liệu cấp dưới quyền hay những người có liên quan tới bộ phận của họ. Cấp trên phải bảo đảm là không có người khác sử dụng các tài liệu này.
  • Một người lao động có thể được phép xem tài liệu của mình khi có sự hiện diện của cấp trên hoặc Giám Đốc.

3. An toàn lao động Vệ sinh lao động ở nơi làm việc

3.1. Trách nhiệm của người sử dụng lao động:
  • Công ty phải bảo đảm vệ sinh trong môi trường làm việc và an toàn cho người lao động, bảo đảm sức khỏe cho người lao động.
  • Công ty tổ chức khám sức khỏe định kỳ hàng năm cho người lao động.

3.2. An toàn lao động:

  • Tầt cả mọi người phải nghiêm túc tuân thủ các quy định, tiêu chuần về an toàn lao động.
  • Người lao động có quyền từ chối hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe dọa tính mạng hoặc sức khỏe của bản thân hoặc cho những người khác cho đến khi sự cố được khắc phục.
  • Người lao động có bệnh được phép đề nghị xin nghỉ để bảo đảm an toàn cho người lao động đó cũng như những người khác.
  • Lãnh đạo có trách nhiệm bảo đảm thực hiện trang bị bảo hiểm lao động theo quy định của pháp luật về an toàn và vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường.

3.3. Vệ sinh lao động:

  • Trước khi rời khỏi chỗ làm, người lao động phải vệ sinh nơi làm việc, kiểm tra thiết bị điện, nước tại chỗ. Bảo đảm các thiết bị đã được tắt, khóa cẩn thận.
  • Người lao động phải chịu trách nhiệm bảo dưỡng, vệ sinh các thiết bị điện tại chỗ làm việc.
  • Người lao động phải chịu trách nhiệm giữ các thiết bị điện tại chỗ làm việc sạch sẽ.

3.4   Phòng cháy chữa cháy:

  • Người lao động phải triệt để chấp hành các quy định, quy chế về phòng cháy chữa cháy.
  • Không được mang vật dễ cháy nỗ vào Công ty và đặc biệt nghiêm cấm hút thuốc lá trong phòng làm việc.

4. Bảo vệ tài sản và bí mật Công nghệ kinh doanh của Doanh nghiệp

4.1. Bảo vệ tài sản:

  • Người lao động trong Công ty phải trung thực, thật thà, chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản Công ty; nếu làm thất thoát, hư hỏng thì phải bồi thường.
  • Người lao động không được phép mang các dụng cụ, máy móc, văn bản và bất kỳ tài sản nào của Công ty ra khỏi văn phòng mà không có sự đồng ý của cấp trên.

4.2. Giữ bí mật công nghệ, kinh doanh:                                       

  • Trong khi đang làm việc cho Công ty, người lao động không được tiết lộ hoặc yêu cầu tiết lộ các thông tin bí mật thuộc quyền sỡ hữu của Công ty về khách hàng hoặc nhà cung cấp cho những người không có quyền hạn hoặc bất cứ ai ngoại trừ những người được khách hàng cho phép hay cơ quan pháp luật.
  • Ví dụ về các thông tin thuộc quyền sỡ hữu và thông tin bí mật bao gồm nhưng không giới hạn, kế họach kinh doanh, quá trình kinh doanh, danh sách khách hàng, thông tin người lao động, các thông tin không được công bồ trong quá trình thuê mướn người lao động, các thông tin về khách hàng, kỹ thuật và các hệ thống bao gồm các chương trình của Công ty.
  • Ngăn ngừa việc cố ý hay không cồ ý tiết lộ các thông tin về quyền sở hữu và thông tin bí mật bằng cách giảm tối thiều rủi ro, người lao động không có thẩm quyền truy xuất vào các thông tin này, các phương pháp
  • Bảo mật thông tin khách hàng là ưu tiên hàng đầu của mọi người trong Công ty.
  • Mọi người phải bảo vệ, tùy thuộc vào mức độ an toàn nghiêm ngặt, các thông tin cần được bảo mật mà khách hàng cung cấp cho họ.
  • Công ty có những nguyên tắc riêng cam kết với khách hàng và xử lý các định nghĩa, tài liệu, giám sát, và quản lý an toàn các tài sản thông tin này. Tất cả người lao động có trách nhiệm hiểu rõ và tuân thủ các nguyên tắc và cách xử lý này.

II. HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT LAO ĐỘNG

1. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động:
  • Vi phạm nội quy về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của Công ty.
  • Không chấp hành mệnh lệnh điều hành công việc của người sử dụng lao động, nếu mệnh lệnh này đúng và không ảnh hưởng cho doanh nghiệp hay bất kỳ cá nhân nào về tài sản và tính mạng.
  • Vi phạm nội quy về an toàn lao động và vệ sinh lao động.
  • Vi phạm quy định về bảo vệ tài sản và bí mật công nghệ của Công ty.
  • Có hành vi trộm, tham ô và phá hoại công ty.

2. Hình thức xử lý:

Hình thức khiển trách bằng miệng:

  • Đối với các trường hợp vi phạm kỷ luật lần đầu, nhưng không gây ra hậu quả nghiêm trọng ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Các vi phạm kỷ luật sau sẽ được khiển trách bằng miệng:
  • Đi trễ về sớm hơn giờ làm việc quy định 7 lần trong một tháng
  • Ra khỏi công ty trong giờ làm việc 5 lần trong một tháng mà không có sự đồng ý của lãnh đạo, ngoại trừ trường hợp khẩn cấp và lý do chính đáng.
  • Nghỉ việc không lý do 2 ngày cộng dồn trong một tháng
  • Gây mất trật tự trong giờ làm việc.
  • Phong thái và trang phục không thích hợp với công việc cũng như nơi làm việc.
  • Có thái độ khiếm nhã đối với khách hàng, cấp trên và đồng nghiệp.
  • Không tuân thủ các quy định, tiêu chuẩn về an toàn, vệ sinh lao động đã quy định trong Bảng nội quy này.

Hình thức khiển trách bằng văn bản:

  • Nếu vi phạm các lỗi nêu trên lần thứ hai trong vòng 1 tháng hoặc vi phạm lần đầu (mức độ nặng) các hình thức vi phạm sau:
  • Sử dụng danh nghĩa Công ty cho việc riêng.
  • Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao mà không có lý do chính đáng.
  • Không chấp hành mệnh lệnh của người sử dụng lao động.
  • Đồng phạm, che dấu các hành vi vi phạm quy định của Công ty.
  • Cản trở giao dịch giữa công ty và khách hàng, và ngược lại.
  • Giả mạo chứng nhận của Bác sĩ hoặc những giấy tờ khác để lừa dối công ty.
  • Cãi hoặc đánh nhau với người khác trong giờ làm việc hoặc tại nơi làm việc.
  • Vi phạm điều 12, 16, 17 đã quy định trong Bảng nội quy này.

Hình thức sa thải:

  • Có hành vi trộm cấp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ kinh doanh hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của Công ty…
  • Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc khác mà tái phạm trong thời gian chưa xóa kỷ luật hoặc bị xử lỷ luật cách chức mà tái phạm.
  • Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong một tháng và 20 ngày cộng dồn trong một năm mà không được sự đồng ý của Giám Đốc hoặc không có lý do chính đáng.

Hình thức tạm đình chỉ công tác của người lao động:

  • Đối với những vi phạm có tính chất phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc xác minh, Giám đốc công ty có quyền đình chỉ tạm thời công tác của người lao động.
  • Thời hạn tạm đình chỉ công việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt cũng không được quá 3 tháng. Trong thời gian đó người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị đình chỉ công việc. Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, người lao động phải được tiếp tục làm việc.
  • Nếu có lỗi mà bị xử lý kỷ luật lao động cũng không phải trả lại số tiền đã tạm ứng.
  • Nếu người lao động không có lỗi thì người sử dụng lao động phải trả đủ tiền lương và phụ cấp lương trong thời gian tạm đình chỉ công việc.

3. Trình tự xử lý kỷ luật lao động:

3.1. Nguyên tắc:

  • Mỗi hành vi vi phạm nội quy lao động chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật tương ứng. Khi người lao động có nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động đồng thời chỉ áp dụng hình thức kỷ luật cao nhất tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất.
  • Không xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động vi phạm nội quy lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác mà mất khả năng nhận thức hay khả năng điều khiển hành vi của mình.
  • Cấm mọi hành vi xúc phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao động.
  • Cấm dùng hình thức phạt tiền thay việc xử lý lao động.
  • Cấm xử lý kỷ luật vì lý do tham gia đình công.

3.2. Trình tự xử lý vi phạm kỷ luật lao động:

Trước khi người sử dụng lao động ra quyết định kỷ luật lao động bằng miệng hoặc bằng văn bản đối với người vi phạm phải tuân theo các quy định sau:

  • Người sử dụng lao động phải chứng minh được lỗi của người lao động bằng các chứng cứ hoặc người làm chứng.
  • Đương sự phải có mặt và có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân hoặc người khác bào chữa. Nếu đương sự vẫn vắng mặt sau 03 lần thông báo bằng văn bản (mỗi lần cách nhau 10 ngày), thì người sử dụng lao động có quyền xử lý kỷ luật và thông báo quyết định lỷ luật cho đương sự biết.
  • Phải có sự tham gia của đại diện người Lao Động, trừ trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động theo hình thức khiển trách bằng miệng.
  • Trong khi xử lý lỷ luật phải lập thành biên bản, bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
    • Ngày, tháng, năm, địa điểm xử lý vi phạm kỷ luật.
    • Họ tên, chức vụ của những người có mặt
    • Hành vi vi phạm kỷ luật lao động, mức độ vi phạm, mức độ thiệt hại gây ra cho công ty (nếu có).

3.3. Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động:

  • Giám đốc là người có thẩm quyển xử lý kỷ luật lao động. Khi Giám Đốc đi vắng sẽ ủy quyền cho Phó Giám Đốc (có giấy ủy quyền) có thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động.
  • Đối với trường hợp xử lý vi phạm kỷ luật lao động phải ra quyết định bằng văn bản thì ghi rõ thời hạn kỷ luật. (Trừ hình thức khiển trách bằng miệng)
  • Đối với trường hợp sa thải, phải có quyết định kỷ luật và gởi biên bản xử lý kỷ luật đến Sở Lao động thương binh và xã hội trong thời hạn 10 ngày kể từ khi ra quyết định sa thải.

III. TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT

  • Đối với trường hợp bất khả kháng thì không phải bồi thường.
  • Đối với những trường hợp vi phạm nội quy lao động lần đầu tiên gây ra hậu quả không đáng kể (dưới 5 triệu đồng), thì tùy theo nguyên nhân dẫn đến sai phạm mà công ty có mức phạt theo quy định,không quá 10 tháng lương tối thiểu theo Chính Phủ quy định.
  • Đồi với những trường hợp người lao động vi phạm nội quy lao động, gây ra thiệt hại về tài sản của công ty có giá trị tương đồi lớn (hơn 5 triệu đồng), ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, công ty sẽ lập biên bản; căn cứ vào mức độ, giá trị bị thiệt hại, người gây thiệt hại sẽ phải bồi thường theo quy định của Pháp luật.
  • Đối với trường hợp vi phạm nội quy lao động gây ra hậu quả nghiêm trọng, vượt quá khung quy định nêu trên, thì ngoài việc người lao động phải bồi thường ngay cho Công ty, mà còn có thể bị truy tố về trách nhiệm hình sự.

IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  • Nội quy lao động làm cơ sở để công ty quản lý nhân viên và xử lý các trường hợp vi phạm về kỷ luật lao động của doanh nghiệp.
  • Các đơn vị thành phần, tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của đơn vị, cụ thể hóa nội quy lao động cho phù hợp với thực tế, nhưng không được trái với Nội quy lao động của doanh nghiệp và pháp luật lao động  cũng như pháp luật khác có liên quan của nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • Nội quy được phổ biến đến từng người lao động, mọi nhân viên có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh nội quy này. Đấu tranh ngăn chặn mọi hành vi gây thiệt hại đến sản xuất kinh doanh, an ninh trật tự của doanh nghiệp.
Hà Nội, ngày …… tháng …. năm …….
TM. CÔNG TY

Giám đốc

(đã ký)

bang noi quy lao dong
Bảng nội quy lao động

3. Mẫu nội quy lao động chi tiết nhất dùng cho mọi doanh nghiệp.

Nội quy lao động là gì?

Nội quy lao động là tổng hợp các quy phạm pháp luật quy định trách nhiệm, nghĩa vụ của người lao động đối với doanh nghiệp, cơ quan, đơn vị cũng như các biện pháp xử lý đối với những người không chấp hành hoặc chấp hành không đầy đủ.

Theo quy định tại Điều 119 Bộ luật Lao động 2012, doanh nghiệp sử dụng từ 10 người lao động trở lên phải có nội quy lao động bằng văn bản và phải có 05 nội dung cơ bản:

– Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

– Trật tự tại nơi làm việc;

– An toàn lao động, vệ sinh lao động ở nơi làm việc;

– Việc bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, sở hữu trí tuệ;

– Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động và các hình thức xử lý kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất.

Thủ tục đăng ký nội quy lao động

Trước khi ban hành nội quy lao động, người sử dụng lao động phải tham khảo ý kiến của tổ chức công đoàn tại cơ sở và trong vòng 10 ngày, kể từ ngày ban hành, phải nộp hồ sơ đăng ký nội quy lao động tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp có trụ sở.

Hồ sơ đăng ký nội quy lao động gồm:

– Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động;

– Các văn bản có quy định liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất;

– Biên bản góp ý kiến của tổ chức công đoàn tại cơ sở;

– Nội quy lao động.

Nội quy lao động có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày Sở LĐ-TB&XH nhận đủ hồ sơ nêu trên.

Nội quy phải được thông báo đến người lao động và những nội dung chính phải được niêm yết ở những nơi cần thiết tại nơi làm việc.

(Điều 120 và Điều 121 Bộ luật Lao động 2012)

Mẫu nội quy lao động 2020 mới nhất.

CÔNG TY ABC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: ………………

………, ngày ….. tháng …..năm ……

NỘI QUY LAO ĐỘNG

Căn cứ Bộ luật Lao động nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 18/6/2012;

Căn cứ Nghị định 45/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;

Căn cứ Nghị định 05/2015/NĐ-CP ngày 12/01/2015 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;

Căn cứ Nghị định 148/2018/NĐ-CP ngyaf 24/10/2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 05/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động;

Căn cứ tổ chức sản xuất kinh doanh và tổ chức lao động trong doanh nghiệp;

Sau khi trao đổi và thống nhất với Ban chấp hành Công đoàn Công ty;

Giám đốc Công ty ban hành Nội quy lao động trong Công ty gồm các quy định sau:

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Nội dung và mục đích

Nội quy lao động là những quy định về kỷ luật lao động mà người lao động phải thực hiện khi làm việc tại doanh nghiệp; quy định việc xử lý đối với người lao động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động; quy định trách nhiệm vật chất đối với người lao động vi phạm kỷ luật làm thiệt hại tài sản của Công ty.

Điều 2. Phạm vi áp dụng

Nội quy lao động áp dụng đối với tất cả mọi người lao động làm việc trong doanh nghiệp theo các hình thức và các loại hợp đồng lao động, kể cả người lao động trong thời gian thử việc, học nghề.

Điều 3. Áp dụng, sửa đổi và bổ sung

Những vấn đề không được quy định trong Nội quy lao động này sẽ được giải quyết theo những quy định của pháp luật lao động.

Tùy thuộc vào sự thay đổi chính sách của Công ty và pháp luật lao động, những điều khoản trong nội quy này có thể được sửa đổi, bổ sung tùy từng trường hợp. Công ty sẽ đăng ký những sửa đổi này tại Sở Lao động Thương binh và Xã hội và thống báo cho tất cả người lao động.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Những nội dung quy định trong nội quy này có hiệu lực kể từ ngày được Sở Lao động Thương binh và Xã hội xác nhận đăng ký.

CHƯƠNG II

THỜI GIỜ LÀM VIỆC – THỜI GIAN NGHỈ NGƠI

Điều 5. Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi

1. Thời giờ làm việc:

– Thời gian làm việc trong tuần:

+ Số giờ: 40 giờ/tuần

+ Số ngày: 05 ngày

+ Ngày cụ thể: Từ thứ Hai đến thứ Sáu

– Thời gian làm việc trong ngày:

+ Số giờ: 08 giờ/ngày

+ Sáng: Từ 8:30 đến 12:00

+ Chiều: Từ 13:00 đến 17:30

2. Thời giờ nghỉ ngơi:

– Nghỉ trưa: Từ 12:00 đến 13:00

– Nghỉ hàng tuần: Thứ Bảy và Chủ nhật.

Thời gian làm việc có thể được điều chỉnh dựa trên yêu cầu công việc hoặc điều kiện thực tế. Việc điều chỉnh sẽ được thông báo trước tới người lao động.

Trường hợp do tính chất công việc phải làm việc trong những ngày nghỉ tuần và giờ nghỉ thì sẽ được bố trí nghỉ luân phiên vào thời gian thích hợp.

Điều 6. Nghỉ ngày lễ

Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương 10 ngày lễ trong năm, cụ thể:

+ Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01/01 dương lịch)

+ Tết Nguyên đán: 05 ngày (ngày 01/01 âm lịch)

+ Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (mồng 10/3 âm lịch)

+ Ngày Chiến thắng: 01 ngày (30/4 dương lịch)

+ Ngày Quốc tế Lao động: 01 ngày (01/5 dương lịch)

+ Ngày Quốc Khánh: 01 ngày (02/9 dương lịch).

Nếu những ngày nghỉ trên trùng vào ngày nghỉ hàng tuần thì người lao động được nghỉ bù vào ngày tiếp theo hoặc theo sự sắp xếp của Giám đốc Công ty.

Điều 7. Nghỉ phép năm

1. Người lao động có đủ 12 tháng làm việc tại công ty thì được nghỉ 12 ngày phép năm hưởng nguyên lương.

2. Đối với trường hợp làm không đủ năm (làm việc dưới 12 tháng):

Lấy số ngày nghỉ hàng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hàng năm.

Kết quả phép tính lấy tròn số hàng đơn vị, nếu phần thập phân lớn hơn hoặc bằng 0,5 thì làm tròn lên 01 đơn vị.

3. Cứ 05 năm làm việc tại công ty thì số ngày nghỉ hàng năm được tăng thêm 01 ngày.

4. Lịch nghỉ phép hàng năm:

– Mỗi tháng người lao động được nghỉ 01 ngày, nếu không nghỉ thì ngày phép đó sẽ cộng dồn vào những tháng sau. Nhân viên cũng có thể sử dụng một lần phép năm nếu không ảnh hưởng đến công việc.

– Khi người lao động muốn nghỉ phép phải làm đơn xin phép và được sự đồng ý của người quản lý trực tiếp hoặc Giám đốc. Nếu có bất kỳ thay đổi nào ảnh hưởng đến lịch nghỉ phép, người lao động phải thông báo ngay cho người quản lý trực tiếp hoặc Giám đốc. Bất kỳ sự thay đổi nào về số ngày phép đã được chấp thuận trước đó sẽ phải tuân thủ theo trình tự nộp đơn xin nghỉ phép/duyệt phép giống như lần xin phép ban đầu.

– Trong các trường hợp nghỉ từ 05 ngày trở lên thì phải làm đơn xin phép trước 02 tuần.

– Trường hợp khẩn cấp, xin nghỉ trong ngày, người lao động có thể thông báo bằng điện thoại cho cấp trên của mình trước 8 giờ sáng hôm đó.

5. Khi nghỉ hàng năm, nếu người lao động đi bằng đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hàng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

6. Cách giải quyết số ngày phép chưa nghỉ hết trong năm:

– Trường hợp chưa sử dụng hết thì những ngày nghỉ này sẽ được chuyển sang cho năm kế tiếp. Tuy nhiên người lao động phải nghỉ hết ngày phép của mình trước Quý I của năm sau, tức là trước ngày 30 tháng 3 năm sau.

– Người lao động do thôi việc, bị mất việc làm hoặc vì các lý do khác mà chưa nghỉ hàng năm hoặc chưa nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm thì được thanh toán bằng tiền những ngày chưa nghỉ.

4. Những lưu ý khi doanh nghiệp soạn thảo bảng nội quy công ty

Nội quy công ty cần phù hợp với đặc thù và tính chất của doanh nghiệp: Tuỳ vào tình hình hoạt động thực tiễn của doanh nghiệp mà mỗi công ty sẽ xây dựng cho mình bảng nội quy công ty với những nguyên tắc chung phù hợp với môi trường làm việc và văn hoá công ty. Các quy định trong nội quy công ty cần được thông qua tập thể cán bộ, công nhân viên trong công ty trước khi ban hành chính thức.

Các nội dung cần thiết: Nội quy công ty cần đảm bảo có đầy đủ 05 nội dung quan trọng sau:

  • Thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi
  • Trật tự tại nơi làm việc
  • An toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
  • Bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ, bí mật kinh doanh, sở hữu trí tuệ của người sử dụng lao động
  • Các hành vi vi phạm kỉ luật lao động, hình thức xử lý kỉ luật lao động và trách nhiệm vật chất

Các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong bảng nội quy công ty: Doanh nghiệp cần lưu ý việc xây dựng quy định về các hình thức xử lý kỷ luật lao động trong nội quy công ty cần tuân thủ đúng Bộ Luật Lao Động. Nếu doanh nghiệp đề ra những biện pháp xử lý kỷ luật lao động trái với Pháp luật lao động thì sẽ bị xử phạt và vướng phải những rắc rối không mong muốn.

Ví dụ: Theo quy định tại Bộ Luật Lao Động, các hình thức xử lý kỷ luật lao động bao gồm khiển trách, kéo dài thời hạn nâng lương không quá 06 tháng, cách chức, sa thải. Tuy nhiên, có nhiều doanh nghiệp lại đề ra biện pháp xử lý người lao động khi vi phạm nội quy bằng cách “chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn”. Điều này sẽ vi phạm pháp luật lao động nếu doanh nghiệp điều chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động không đúng lý do, thời hạn hoặc không có văn bản đồng ý của người lao động.

Quy định về làm thêm giờ: Tùy vào tính chất, khối lượng công việc hay nhu cầu kinh doanh mà doanh nghiệp có thể tổ chức làm thêm giờ. Tuy nhiên, khi soạn thảo các quy định về làm thêm giờ, doanh nghiệp cần chú ý phải có sự đồng ý của người lao động và đảm bảo đủ các điều kiện về số giờ làm thêm theo quy định trong Bộ Luật Lao Động.

Tải ngay bảng nội quy công ty: ( Download )