Để có kế hoạch thi công chi tiết, khoa học, chủ nhà cần có phần dự toán kỹ càng để tiết kiệm chi phí đầu tư và có kế hoạch xây dựng hợp lý. Một trong những câu hỏi đạt được nhiều chú ý nhất chính là 1m3 tường xây cần bao nhiêu vật liệu? Hãy cùng Hoàng Minh Decor nghiên cứu ngay ở bài viết này để có thêm những kiến thức khoa học cho có kế hoạch thi công nhé.
Vật liệu xây dựng có các loại nào
Vật liệu xây dựng là những chất liệu được dùng để cho mục đích thi công xây dựng hoàn thiện. Vật liệu xây dựng có thể có sẵn trong tự nhiên hoặc nhân tạo, tuy nhiên mục đích cuối cùng chính là hiện hữu kết cấu kiến trúc và ngoại thất cũng giống như nội thất cho công trình.
Vật liệu thô
Vật liệu thô được dùng trong xây dựng hiện nay có các loại như: gạch, cát, đá, xi măng, nước, sắt thép, cốp pha, ngói.
Gạch: gạch là thành phần chính cấu thành nên kết cấu tường và hình khối thô của công trình. Gạch hiện nay được dùng để trong xây dựng có 2 loại là gạch nung và gạch không nung. Gạch nung thường dùng là loại gạch được nung với nhiệt độ cao, nên có độ bền chắc chắn. Gạch nung có gạch đặc và gạch rỗng 2 lỗ, 4 lỗ, 6 lỗ. Gạch không nung là gạch không thông qua các bước nung tôi nhiệt, gồm có gạch xi, gạch bê tông.
Xi măng: Xi măng là thành phần kết dính quan trọng đóng vái trò quan trọng trong công tác xây, chát, đổ bê tông. Xi măng hiện nay có không ít loại, thường được bán theo tấn. Bạn nên chuẩn bị chọn lựa những thương hiệu xi măng chuyên nghiệp để có thể chắc chắn chi phí đầu tư cho công trình.
Cát: loại cát thường được dùng để trong công trình là cát đen và cát vàng. Thông thường cát sẽ được bán theo m3 hoặc bán theo xe. Mỗi loại đơn vị sẽ có được những mức gia chuẩn mực chuẩn xác khác nhau. Tùy chọn mục đích sử dụng và chi phí mà có sự Để ý đến trước khi thi công.
Đá: đá là một hợp chất để trộn bê tông, tăng cường kết cấu chịu lực của bê tông, thường được dùng để đổ móng, cột, dầm, sàn. Đá thường dùng trong xây dựng có kích cỡ 1×2 hoặc 4×6, tùy vào vị trí thi công và nhu cầu sử dụng mà có sự chọn lựa khác nhau.
Sắt thép: thép là khung xương để tạo ra khối giằng liên kết kết cấu của công trình. Sắt thường có không ít chủng loại, thường được bán theo Kg hoặc theo cây. Tùy vào mục đích sử dụng mà chọn lựa sắt phi 8, phi 10, phi 18,….
Cốp pha: cốp pha được xem là khuôn nhựa đổ bê tông, thường được dừng để đổ trần, mái. Cốp pha có thể là cốp pha gỗ, cốp pha nhôm, cốp pha thép, … Hệ thống cốp pha thường được đơn vị nhà thầu chuẩn bị, bởi vậy chủ đầu tư chưa phải quá bận tâm về vấn đề này.
Nước: Nước được xem là 1 trong các chất liệu quan trọng của phần thô, nước có tác dụng pha trộn và kết dính các chất liệu để chắc chắn kết cấu và có thể thi công xây dựng công trình.
Ngói: Ngói được dùng để lợp mái, có tác dụng làm đẹp và hiện hữu không gian, đồng thời có tác dụng che nắng, che mưa cho công trình.
Vật liệu hoàn thiện
Vật liệu hiện hữu ngoại thất và nội thất công trình, có giá trị khá cao, giúp hiện hữu không gian sống của gia đình. Vật liệu hiện hữu nội thất có thể kể tên như:
Hệ thống cửa cổng, cửa chính, thông phòng, cửa sổ, cửa ban công: Kích thước cửa sẽ được thi công và thi công theo hồ sơ thiết kế. Cửa có không ít chất liệu như cửa nhựa, cửa nhôm, cửa gỗ, với nhiều hình dáng thiết kế khác nhau, mức chi phí đầu tư cũng khác nhau. Lựa chọn mẫu cửa nào với kích cỡ và chi phí đầu tư là do sở thích cùng theo với mẫu thiết kế tương thích với không gian.
Thiết bị vệ sinh: Thiết bị vệ sinh là hạng mục chẳng thể thiếu khi hiện hữu nội thất của công trình. Thiết bị vệ sinh bao gồm bồn cầu, lavabo, vòi hoa sen, vòi lavabo, vòi xịt vệ sinh, đèn chiếu sáng, đèn trang trí, gương, giá treo khăn tắm quần áo, quạt thông gió, bình nóng lạnh.
Sơn ngoại thất: sơn ngoại thất được chọn lựa phối màu theo thiết kế đã được chủ đầu tư duyệt, chi phí sơn phụ thuộc nhiều vào nhu cầu và chi phí đầu tư của mỗi gia đình.
Đá trang trí: Đá ốp ngoại thất là 1 trong các chất liệu hiện hữu không gian ngoại thất quan trọng, giúp ngôi nhà phát triển thành hiện hữu và đẹp hơn. Đá hiện hữu ngoại thất được dùng để nhiều là đá Granite, đá Marbel, đá hoa cương. Đá có không ít màu sắc, đường vân, chọn lựa đường vân và màu sắc làm sao là phụ thuộc vào thiết kế kiến trúc của từng mẫu nhà.
Gạch ốp lát tường, nền nhà: kích cỡ gạch được dùng để dựa theo sở thích và chi phí đầu tư. Gạch được dùng để nhiều nhất trong nội thất, ngoại thất là gạch Đồng Tâm, Bạch Mã, Taicera, Viglacera…
1m3 tường xây 20 cần bao nhiêu chất liệu gạch
Vật liệu xây tường chỉ bao gồm gạch, cát, xi măng, nước. Tùy theo từng vùng miền và tường khi xây mà có cách tính toán phí phạm nguyên chất liệu xây dựng. Trong phạm vi bài viết chuyên mục này, công ty chúng tôi tập trung khai thác tính toán tường gạch xây hết bao nhiêu viên gạch.
Tường được dùng để chia thành 2 loại là tường 10 và tường 20.
+ Miền Bắc tường 10 có chiều dày 110mm, tường 20 có bề dày 220mm, kích cỡ gạch thường sử dụng là 6.5×10.5x22cm
+ Miền Nam tường 10 có chiều dày 100mm và tường 20 có chiều dày 200mm, kích cỡ gạch thường sử dụng là 4x8x19cm hoặc 8x8x19
Để tính được 1m3 tường xây 20 hết bao nhiêu viên gạch, các bạn sẽ căn cứ trên tường được xây là tường 10 hay tường 20, gạch được xây là gạch gì? Hoặc có thể tìm hiểu cách tính m3 để thực hiện việc tính toán cho phù hợp.
Đa số các công trình dân dụng hiện nay đều sử dụng gạch nung, có thể là gạch đặc hoặc gạch rỗng Tuynel.
Tường 10: Tường 10 có bề dày 110mm, thường dùng để xây tường ngăn, tường bao che, tường không chịu lực bởi vậy thường được dùng để xây tường nhà vệ sinh, tường cách quãng các phòng. Trung bình 1m3 khối tường 10 sẽ sử dụng dao động 55 viên gạch.
Tường 20: Tường 20 có bề dày 220mm, xây 2 lớp gạch chồng lên nhau, có những lớp tạo liên kết kết cấu giữa 2 lớp gạch với nhau. Bề dày tường bằng bề dày 1 viên gạch 100×2=200mm, cộng với bề dày mạch vữa liên kết ở giữa 2 lớp gạch 10mm và 2 lớp vữa tô tường bên ngoài là 2×5=10mm nên bề dày này dao động 220mm. Đóng vai trò chống nóng, chống ồn, chống ẩm tốt hơn tường 10.
Tường 20 tuy thi công lâu hơn, tốn diện tích hơn, tuy nhiên để chắc chắn kết cấu công trình, người ta thường nhưng vẫn dùng gạch xây tường 20. Trung bình 1m3 tường xây 20 cần dao động hơn 100 viên gạch.
Định mức số gạch được dùng để tính theo m3 xây dựng cho tường 20
Gạch đặc Tuynel
Loại công tác | Đơn vị tính | Vật liệu dùng cho 1 đơn vị định mức | |||
Loại vật liệu | Quy cách | Đơn vị | Số lượng | ||
Gạch thẻ dày 5cm | m3 | Gạch thẻ | 5x10x20 | Viên | 46 |
Vữa | Lít | 7,5 | |||
Gạch thẻ dày 10cm | m3 | Gạch thẻ | 5x10x20 | Viên | 83 |
Vữa | Lít | 23 | |||
Gạch thẻ dày 20cm | m3 | Gạch thẻ | 5x10x20 | Viên | 162 |
Vữa | Lít | 45 | |||
Gạch thẻ dày 30cm | m3 | Gạch thẻ | 5x10x20 | Viên | 790 |
Vữa | Lít | 242 | |||
Gạch thẻ dày 5cm | m3 | Gạch thẻ | 4x8x19 | Viên | 57 |
Vữa | Lít | 6,4 | |||
Gạch thẻ dày 10cm | m3 | Gạch thẻ | 4x8x19 | Viên | 103 |
Vữa | Lít | 20 | |||
Gạch thẻ dày 20cm | m3 | Gạch thẻ | 4x8x19 | Viên | 215 |
Vữa | Lít | 65 | |||
Gạch thẻ > 30cm | m3 | Gạch thẻ | 4x8x19 | Viên | 1.068 |
Vữa | Lít | 348 |
Gạch rỗng Tuynel
Loại công tác | Đơn vị tính | Vật liệu dùng cho 1 đơn vị định mức | |||
Loại vật liệu | Quy cách | Đơn vị | Số lượng | ||
Gạch rỗng dày 10cm | m3 | Gạch rỗng | 8x8x19 | Viên | 58 |
Vữa | Lít | 43 | |||
Gạch rỗng dày 20cm | m3 | Gạch rỗng | 8x8x19 | Viên | 118 |
Vữa | Lít | 51 | |||
Gạch rỗng dày 10cm | m3 | Gạch rỗng | 10x10x20 | Viên | 46 |
Vữa | Lít | 15 | |||
Gạch rỗng dày 20cm | m3 | Gạch rỗng | 10x10x20 | Viên | 90 |
Vữa | Lít | 33 | |||
Gạch rỗng > 30cm | m3 | Gạch rỗng | 10x10x20 | Viên | 443 |
Vữa | Lít | 169 |
1m3 tường xây cần bao nhiêu chất liệu gạch, cát, xi măng, nước
Theo cách hay nhất thực tế, của nhiều người, công thức tính chất liệu có tính tương đối được dùng để nhiều trong xây dựng. Câu trả lời cho câu hỏi 1m3 tường xây cần bao nhiêu vật liệu.
Giả xử khối lượng ban đầu bao gồm khối xây đặc bao gồm gạch và vữa. Mạch vữa ngang dày 12mm, mạch vữa dọc dày 10mm. Giả sử xây tường 20 có kích cỡ hình học là cao 1m, dày 0,2m và dài L = 1/(0.2×1) =5m. Với giả thiết sử dụng gạch có kích cỡ 5×8.5×18.5cm thì cách tính 1m2 tường 200 cần số lượng gạch như sau:
+ Tính số lớp gạch xây trong 1m2 tường, ta có n = 1/(0.05+0.012) = 16.13 lớp
Xây dựng theo cách thức 4 dọc 1 ngang thì số lượng viên gạch trong 1 lớp ngang được tính theo công thức:
a = (L/(0.085 + 0.01)) x 2 = (5/(0.085 + 0.01)) x 2 = 52.63 viên
Số viên trong 1 lớp học được ký hiệu là b thì
b = (L/0.185 + 0.01)) x 2 = (5/(0.185 + 0.01)) x 2 = 51.28 viên
Khi đó có thể tính được thể tích gạch theo m3 khi xây tường 20 là Mg = 832 x 0.05 x 0.085 x 0.185 = 0.654m3
Thể tích vữa được ký hiệu là Mv = 1 – Mg = 1 – 0.654 = 0.346m3
Nếu lấy thùng sơn nước 18l làm đơn vị đo lường mật độ pha trộn vữa như sau:
+ Đối với vữa mác 75kg/cm2 thì mật độ phối trộn 1 vao xi măng và 10 thùng cát
+ Đối với vữa mác 100kg/cm2 thì mật độ phối trộn là 1 bao xi măng và 8 thùng cát
Để tính chuẩn 1m2 tường cần bao nhiêu chất liệu gạch, xi măng, cát thì có thể tính mật độ pha trộng vữa như sau:
Vật liệu | Mác vữa | |
75 | 100 | |
Nước (lít) | 220 | 268 |
Xi măng (kg) | 220 | 315 |
Cát (m3) | 1221 | 1079 |
Hy vọng những thông tin mà công ty chúng tôi vừa chia sẻ về 1m3 tường xây cần bao nhiêu vật liệu trên đây, sẽ giúp các bạn có thêm những thông tin khoa học, để có kế hoạch đầu tư khoa học và hợp lý hơn.
Nguồn: Wedo