Vật liệu xây dựng là gì? Tham khảo giá vật liệu năm 2021.

Vật liệu xây dựng là những nguyên vật tư cần thiết phục vụ cho các công trình xây dựng, cải tạo, thi công. Đối với dân xây dựng thì khái niệm vật liệu xây dựng là gì? không có gì là xa lạ. Tuy nhiên thuật ngữ này vẫn còn nhiều sự quan tâm của nhiều bạn độc đang có nhu cầu tìm hiểu và tham khảo bảng giá vật liệu xây dựng ra sao?

Trước khi giải đáp những thông tin này, Hoàng Minh Decor muốn các bạn hiểu rằng vật liệu xây dựng rất da dạng, đặc biệt là về mẫu mã, giá cả thì thường xuyên cập nhật theo thị trường. Chính vì thế để nắm rõ chính xác, các bạn vui lòng liên hệ với các đơn vị chuyên ngành để được tư vấn và hỗ trợ báo giá tốt nhất nhé!

vat lieu xay dung la gi
Vật liệu xây dựng là gì? Ảnh tham khảo.

1. Vật liệu xây dựng là gì?

Vật liệu xây dựng là bất kỳ vật liệu được dùng để cho mục đích xây dựng. Nhiều chất hiện diện trong tự nhiên, chẳng hạn như đất sét, đá, cát, và gỗ, thậm chí cành cây và lá, đã được dùng để xây dựng các tòa nhà. Ngoài các vật liệu tự nhiên, nhiều sản phẩm nhân tạo được sử dụng, một số tổng hợp ít hoặc nhiều. Sản xuất các vật liệu xây dựng là một ngành công nghiệp được thiết lập ở nhiều nước và việc sử dụng các vật liệu này thường được tách ra thành các ngành nghề chuyên môn cụ thể, chẳng hạn như nghề mộc, cách nhiệt, hệ thống ống nước, và các bước lợp mái. Chúng cung cấp thành phần của địa điểm sinh hoạt và các cấu trúc bao gồm cả nhà.

Vật liệu xây dựng có ảnh hưởng quan trọng đến chất lượng kết cấu, tuổi thọ công trình. Việc chọn lựa vật liệu đúng chất lượng, đúng số lượng có ý nghĩa rất quan trọng và tiên quyết trong quy trình thi công.

2. Những vật liệu xây dựng cần thiết khi xây nhà

Dựa trên nhu cầu xây dựng thực tế, đặc biệt của từng công trình nhà ở như nhà cấp 4, nhà ống, nhà 2 tầng mái thái, nhà biệt thự… cùng theo với hình khối kiến trúc và cách xử lý mặt đường có những điểm nhấn khác nhau, mà có sự tham dự của những vật liệu trang trí mới. Còn đâu, nhìn chung bạn cũng có thể chia ra thành 2 dạng vật liệu xây dựng, thường dùng và cần thiết khi xây nhà đó là:

2.1. Vật liệu xây dựng phần thô

Phần thô được xem là căn bản và là khung xương của công trình, còn nếu không có thi công phần thô thì không tưởng phần hoàn thiện. Vật liệu xây dựng phần thô cơ bản gồm những vật liệu như:

+ Gạch: gạch được dùng để nhiều trong các công trình dân dụng là gạch đất nung hoặc gach không nung, nếu là công trình công trình thì đề nghị sử dụng gạch không nung. Việc chọn lựa nung hay không nung là do nhu cầu đầu tư, kết cấu công trình theo bản vẽ thiết kế. Gạch thường được bán theo viên, bởi vậy nên ước chừng m2 để mua gạch tránh lãng phí do dư thừa.

+ Cát: cát được dùng để trong công trình xây dựng thường là cát đen và cát vàng. Cát đen thường được dùng để cho việc xây trát, hoàn thiện; cát vàng thường được dùng cho việc đổ bê tông. Cát thường bán theo xe, tùy theo xe chở mà có đơn giá khác nhau.

+ Xi măng: xi măng là thành phần kết dính quan trọng đóng vai trò cốt yếu trong thi công xây, chát, lát, đổ bê tông. Xi măng gần như vật liệu có mặt ngay cả xây dựng phần thô và phần hoàn thiện. Chi phí đầu tư xi măng sẽ phụ thuộc vào số lượng và chủng loại. Xi măng thường được mua theo tấn, số lượng chuẩn xác phụ thuộc vào qui mô công trình và hồ sơ bóc tách dự toán chi tiết.

+ Đá: đá là 1 trong các nguyên vật liệu tham dự vào công thức bê tông, góp phần hiện hữu phần khung kết cấu của công trình. Loại đá thường dùng đổ bê tông là đá dăm 1×2 hoặc 2×4, 4×6. Trước khi áp dụng trộn bê tông phải kiểm tra đá đã được vệ sinh sạch sẽ và không bị bám bụi để chắc chắn chất lượng bê tông. Đá dăm thường được bàn theo xe tải với từng tải trọng cụ thể.

+ Sắt, thép: Kết cấu công trình chẳng thể thiếu cốt thép hay bê tông. Khối lượng sắt thép sẽ được những thống kê theo công trình về khối lượng tính theo Kg, và theo chủng loại với các loại phi như phi 10, phi 8, phi 18, phi 20…

Các hạng mục cốt thép ép buộc phải sử dụng trong công trình bao gồm thép đài móng, thép dầm móng, thép chờ cột, thép giằng tường, thép chờ thang. Cốt thép khi kết hợp với bê tông tạo ra một kết cấu bền chắc, chắc chắn hệ thống khung xương chắc chắn cho ngôi nhà.

+ Cốp pha: 1 trong các vật liệu được dùng làm khuôn đổ bê tông để định hình và gia công móng chính là cốp pha. Cốp pha có cốp pha gỗ, cốp pha nhôm, cốp pha thép, chọn lựa loại cốp pha nào là do đơn vị thi công và thỏa thuận trước thi công của nhà thầu và chủ đầu tư.

+ Nước: Nước là 1 trong các nguyên vật liệu cần thiết phục vụ cho các bước thi công hiện hữu công trình. Nước giúp hòa kết nguyên vật liệu như xi măng, cát, bê tông tạo ra vữa.

Nước sử dụng trong xây dựng là nước sạch, không nhiễm phèn cũng giống như nhiễm mặn hoặc nước có váng dầu mỡ hoặc bụi bẩn, có khả năng sẽ bị đến chất lượng hòa kết nguyên vật liệu.

+ Mái ngói, vì kèo: Thi công xây dựng nhà chẳng thể không tưởng mái, dù đây chính là mái bằng, mái tôn hay mái thái, thì chúng đều được xem là những nguyên vật tư giúp hiện hữu có kế hoạch thi công công trình xây dựng của gia đình.

vat lieu xay dung

2.2. Vật liệu xây dựng phần hoàn thiện

Vật liệu xây dựng hoàn thiện có thể chia thành 2 phần, hiện hữu căn bản và hiện hữu kỹ. Hoàn thiện như thế nào, ở cấp độ ra sao và sử dụng những vật liệu xây dựng nào là dựa vào thiết kế và dựa vào mức chi phí đầu tư của gia đình. Những vật liệu hiện hữu căn bản chẳng thể thiếu khi xây nhà cấp 4, nhà biệt thự 2 tầng, biệt thự mái thái… có thể kể tên như:

+ Hệ thống cửa chính, cửa sổ, cửa ban công, cửa cổng và thiết bị nhà vệ sinh như bồn cầu, bồn rửa, lavabo, ốp tường, ốp sàn dưới.

+ Sơn ngoại thất: Sơn là 1 trong các bước hiện hữu để tăng tính thẩm mĩ chung cho ngôi nhà. Cách phối màu sơn, cùng theo với mức chi phí đầu tư sẽ phụ thuộc vào mẫu thiết kế cũng giống như nhu cầu đầu tư của gia đình.

+ Đá trang trí: đá trang trí ngoại thất và hiện hữu nội thất được xem là 1 trong các bước căn bản và chẳng thể thiếu để tô điểm cho công trình. Đá tự nhiên với khả năng làm đẹp, tính thẩm mĩ cao, khả năng chống bụi, chống bẩn sẽ giúp ngoại thất không gian của ngôi nhà thêm phần hoàn thiện. Đá ốp tường ngoại thất thường được dùng để là đá Marble, ốp sàn thường sử dụng đã granite hoặc đá hoa cương.

+ Hệ thống đường ống cấp nước, thiết bị điện, điện lạnh: Hệ thống thiết bị điện, bóng đèn điện, công tắc, dây điện, đường ống cấp thoát nước… sẽ được hiện hữu chuẩn xác theo như bản vé thiết kế. Thiết bị điện lạnh, điện tử sẽ được sắm sửa theo nhu cầu sử dụng và tài chính của gia chủ.

+ Hệ thống lam trang trí, vách gỗ, kính cường lực: đây được xem là những vật liệu hiện hữu hiện đại, trang trí mặt tiền, giúp cho không gian công trình có thể tạo được những ghép cảnh đẹp mắt. Việc sử dụng hệ thống lam, vách gỗ hay kính, không còn quá xa lạ, nó phụ thuộc theo mỗi mẫu thiết kế để triển khai thi công.

Trên đây chính là những vật liệu căn bản và cần thiết, mỗi công trình xây dựng từ dân dụng cho đến công trình đều sử dụng.

>>> Xem thêm: Cách tính mật độ xây dựng

3. Báo giá vật liệu xây dựng mới nhất năm 2021

Căn cứ trên những vật liệu xây dựng căn bản phần thô và hiện hữu trên đây, công ty chúng tôi công khai bảng báo giá vật liệu xây dựng chi tiết, để quý khách hàng có thể có sự so sánh cũng giống như chuẩn bị tốt nhất cho có kế hoạch thi công của gia đình mình nhé.

3.1. Báo giá vật liệu xây dựng thép

Thép hiện nay được dùng để khá nhiều trong xây dựng để hiện hữu kết cấu, thép thường dùng là thép Việt Nhật và thép Pomina (thép Việt Ý), thép Miền Nam, thép Hòa Phát

Thép Hòa Phát

STTTên hàngĐơn vị tínhKhối lượng
(Kg/cây)
 Thép Hòa Phát
SD 295/CB 300
Thép Hòa Phát
SD 390/CB 400
1Thép cuộn Hòa Phát phi 6Kg        13,600                    13,600
2Thép cuộn Hòa phát phi 8Kg        13,600                    13,600
3Thép Hòa Phát phi 10Cây ( độ dài 11.7m)5.5        84,000                    95,000
4Thép Hòa Phát phi 12Cây ( độ dài 11.7m)6.5      132,000                  134,000
5Thép Hòa Phát phi 14Cây ( độ dài 11.7m)9.5      181,000                  184,000
6Thép Hòa Phát phi 16Cây ( độ dài 11.7m)13.5      230,000                  242,000
7Thép Hòa Phát phi 18Cây ( độ dài 11.7m)18      300,000                  305,000
8Thép Hòa Phát phi 20Cây ( độ dài 11.7m)      372,000                  378,000
9Thép Hòa Phát phi 22Cây ( độ dài 11.7m)                  455,000
10Thép Hòa Phát phi 25Cây ( độ dài 11.7m)                  595,000
11Thép Hòa Phát phi 28Cây ( độ dài 11.7m)                  749,000
12Thép Hòa Phát phi 32Cây ( độ dài 11.7m)                  978,300

Thép Việt Nhật

STTTên hàngĐơn vị tínhKhối lượng
(Kg/cây)
 Thép Việt Nhật
 SD 295/CB 300
 Thép Việt Nhật
SD 390/CB 400
1Thép cuộn Việt Nhật phi 6Kg           9,000                       9,000
2Thép cuộn Việt Nhật phi 8Kg           9,000                       9,000
3Thép Việt Nhật phi 10Cây ( độ dài 11.7m)7.21        62,000                    65,000
4Thép Việt Nhật phi 12Cây ( độ dài 11.7m)10.39        95,000                    98,000
5Thép Việt Nhật phi 14Cây ( độ dài 11.7m)14.13      140,000                  145,000
6Thép Việt Nhật phi 16Cây ( độ dài 11.7m)18.47      170,000                  178,000
7Thép Việt Nhật phi 18Cây ( độ dài 11.7m)23.38      230,000                  243,000
8Thép Việt Nhật phi20Cây ( độ dài 11.7m)28.85      289,000                  300,000
9Thép Việt Nhật phi 22Cây ( độ dài 11.7m)34.91      350,000                  353,000
10Thép Việt Nhật phi 25Cây ( độ dài 11.7m)45.09      460,000                  465,000
11Thép Việt Nhật phi 28Cây ( độ dài 11.7m)56.56
12Thép Việt Nhật phi 32Cây ( độ dài 11.7m)78.83

Thép Việt Ý

STTTên hàngĐơn vị tínhKhối lượng
 (Kg/cây)
 Thép Việt Nhật
 SD 295/CB 300
Thép Việt Nhật
SD 390/CB 400
1Thép cuộn Việt Ý phi 6Kg
2Thép cuộn Việt Ý phi 6Kg
3Thép Việt Ý phi 10Cây ( độ dài 11.7m)7.21        50,000                    55,000
4Thép Việt Ý phi 12Cây ( độ dài 11.7m)10.39        78,000                    83,000
5Thép Việt Ý phi 14Cây ( độ dài 11.7m)14.13      130,000                  138,000
6Thép Việt Ý phi 16Cây ( độ dài 11.7m)18.47      165,000                  170,000
7Thép Việt Ý phi 18Cây ( độ dài 11.7m)23.38      230,000                  240,000
8Thép Việt Ý phi 20Cây ( độ dài 11.7m)28.85      280,000                  285,000
9Thép Việt Ý phi 22Cây ( độ dài 11.7m)34.91      330,000                  335,000
10Thép Việt Ý phi 25Cây ( độ dài 11.7m)45.09      450,000                  462,000
11Thép Việt Ý phi 28Cây ( độ dài 11.7m)56.56
12Thép Việt Ý phi 32Cây ( độ dài 11.7m)78.83

Thép Miền Nam

STTTên hàngĐơn vị tínhKhối lượng
 (Kg/cây)
 Thép Miền Nam
SD 295/CB 300
Thép Miền Nam
 SD 390/CB 400
1Thép cuộn Miền Nam phi 6Kg           8,900                       8,900
2Thép cuộn Miền Nam phi 8Kg           8,900                       8,900
3Thép Miền Nam phi 10Cây ( độ dài 11.7m)7.21        50,500                    52,500
4Thép Miền Nam phi 12Cây ( độ dài 11.7m)10.39        80,000                    88,000
5Thép Miền Nam phi 14Cây ( độ dài 11.7m)14.13      133,000                  138,000
6Thép Miền Nam phi 16Cây ( độ dài 11.7m)18.47      153,000                  158,000
7Thép Miền Nam phi 18Cây ( độ dài 11.7m)23.38      232,000                  238,000
8Thép Miền Nam phi 20Cây ( độ dài 11.7m)28.85      273,000                  280,000
9Thép Miền Nam phi 22Cây ( độ dài 11.7m)34.91      320,000                  325,000
10Thép Miền Nam phi 25Cây ( độ dài 11.7m)45.09      468,000                  475,000
11Thép Miền Nam phi 28Cây ( độ dài 11.7m)56.56
12Thép Miền Nam phi 32Cây ( độ dài 11.7m)78.83

3.2. Báo giá vật liệu xây dựng xi măng

Xi măng được nhiều công trình dân dụng và công trình công trình sử dụng có thể kể tên như xi măng Xuân Thành, xi măng Vissai, xi măng Duyên Hà, xi măng Bút Sơn, xi măng Hoàng Long…

STTTên sản phầm (bao)Đơn giá (tấn)
1Xi măng Vissai PCB401.000.000đ
2Xi măng Vissai PCB30930.000đ
3Xi măng Hoàng Long PCB40950.000đ
4Xi măng Hoàng Long PCB30900.000đ
5Xi măng Xuân Thành PCB40950.000đ
6Xi măng Xuân thành PCB30890.000đ
7Xi măng Duyên Hà PCB401.060.000đ
8Xi măng Duyên Hà PCB30980.000đ
9Xi măng Bút Sơn PCB301.030.000đ
10Xi măng Bút Sơn PCB401.060.000đ
11Xi măng Bút Sơn MC25895.000đ
12Xi măng Insee Hòn Gai1.625.000đ
13Xi măng Insee Đồng Nai1.670.000đ
14Xi măng Insee Hiệp Phước1.650.000đ
15Xi măng Insee Cát Lái1.705.000
16Xi măng Chinfon PCB301.205.000đ
17Xi măng Hoàng Thạch PCB301.297.000đ
19Xi măng Tam Điệp PCB301.112.000đ
20Xi măng Kiện Khê PCB30840.000đ

3.3. Báo giá vật liệu xây dựng cát

STTTên hàngĐơn vị tính (m3)Giá (đồng)
1Cát san lấpM3130.000
2Cát xây tô loại 1M3220.000
3Cát xây tô loại 2M3180.000
4Cát bê tông loại 1M3350.000
5Cát bê tông loại 2M3310.000
6Cát hạt vàngM3360.000
7Cát xây dựngM3245.000

3.4. Báo giá vật liệu xây dựng đá

STTTên hàngĐơn vị tính (m3)Giá (đồng)
1Đá 1×2 xanhM3295.000
2Đá 1×2 đenM3420.000
3Đá mi bụiM3280.000
4Đá mi sàngM3270.000
5Đá 0x4 loại 1M3260.000
6Đá 0x4 loại 2M3245.000
7Đá 4×6M3290.000
8Đá 5×7M3295.000

3.5. Bảng báo giá vật liệu xây dựng gạch – đá ốp sàn

STTTên sản phẩm40×4060×6080×80
1Gạch Prime92.000 – 97.000178.000 – 215.000
2Gạch lát Vitto136.000 – 148.000
3Gạch Đồng Tâm356.000 – 430.000
4Gạch Catalan265.000 – 316.000
5Đá Prime bóng kính toàn phần207.000
6Đá bóng kính Catalan192.000
7Đá bóng kính Vitto178.000 – 193.000
8Đá bóng mờ Đồng Tâm Napoleon284.000
9Đá bóng kiếng toàn phần Đồng Tâm315.000

3.6. Bảng báo giá vật liệu xây dựng gạch ốp tường

STTTên sản phầmGiá thành (đồng)
1Gạch giả gỗ 30×60 Royal158.000
2Gạch giả gỗ 30×90 Royal189.000
3Gạch giả gỗ 45×90 Royal220.000
4Gạch ốp lát bóng kính 45×90 Royal198.000
5Gạch ốp lát Granite đá mờ Royal198.000
6Gạch ốp lát bóng kinh toàn phần 45×90 Royal180.000
7Gạch mờ ốp lát chuyên nghiệp 30×90 Kis230.000
8Gạch ốp lát 30×60 Granite168.000
9Gạch ốp tường 30×4585.000
10Gạch ốp tường 30×60125.000
11Gạch ốp tường 30×60 Ceramic130.000

3.7. Bảng báo giá vật liệu xây dựng gạch xây tường

STTTên sản phẩmĐơn vịQuy cách (cm)Đơn giá (VNĐ)
1Gạch ống Thành Tâmviên8x8x181.090
2Gạch đinh Thành Tâmviên4x8x181.090
3Gạch ống Phước Thànhviên8x8x181.080
4Gạch đinh Phước Thànhviên4x8x181.080
5Gạch ống Đồng Tâm 17viên8x8x18950
6Gạch đinh Đồng Tâm 17viên4x8x18950
7Gạch ống Tám Quỳnhviên8x8x181.090
8Gạch đinh Tám Quỳnhviên4x8x181.090
9Gạch ống Quốc Toànviên8x8x181.090
10Gạch đinh Quốc Toànviên4x8x181.090
11Gạch An Bìnhviên8x8x18850
12Gạch Hồng phát Đồng Naiviên4x8x18920
13Gạch blockviên100x190x3905.500
14Gạch blockviên190x190x39011.500
15Gạch blockviên19x19x195.800
16Gạch bê tông ép thủy lựcviên8x8x181.300
17Gạch bê tông ép thủy lựcviên4x8x181.280

Đơn giá vật liệu xây dựng cụ thể sẽ được làm dự toán chi tiết giả sử các bạn sử dụng dịch vụ thi công trọn gói. Mọi dự toán đều phải căn cứ trên hồ sơ thiết kế, nhu cầu và chi phí đầu tư của gia đình.

>>> Tìm hiểu: Lanh tô là gì? Phân loại các loại lanh tô hiện nay.

4. Những lưu ý khi mua vật liệu xây dựng

Giá vật liệu xây dựng có tính cạnh tranh, bởi vậy trước khi mua vật tư, bạn hãy quan tâm bỏ túi những cách hay nhất sau để có thể chọn lựa đực vật liệu chất lượng và giá rẻ.

4.1. Tham khảo giá của nhiều công ty, đại lý cung cấp vật liệu xây dựng

Giá vật liệu xây dựng vốn không tưởng tính cố định, nó lên xuống theo thời điểm và theo từng năm. Bạn xây nhà ở vào bao giờ thì nên đi khảo sát giá vào lúc đó. Việc khảo giá có thể giúp các bạn có những so sánh về chất lượng, đơn giá, từ đây có thể chọn lựa được đơn vị cung cấp vạt liệu giá đón nhận được mà chất lượng đảm bảo.

4.2. Chọn vật liệu phù hợp

Vật liệu xây dựng hiện nay có không ít đơn vị cung cấp, với các thương hiệu khác nhau, chất lượng và giá cả cũng khác nhau. Xây nhà là việc quan trọng, bởi vậy việc khảo sát chất lượng để chọn lựa đúng chủng loại vật tư theo như thiết kế là việc cần thiết. Đặc biệt là vật liệu xây dựng phần thô, còn nếu không chọn lựa các vật tư đảm bảo, thì kết cấu và tuổi thọ của công trình có khả năng sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng.

Việc chọn lựa chất lượng vật tư cần căn cứ trên nguồn chi phí của gia đình, tuy nhiên cũng không được tham giá đón nhận được mà chọn lựa vật liệu kém chất lượng, hậu quả khôn lường khó tránh về sau.

>>>> Ngoài ra để cập nhật bảng giá vật liệu xây dựng mới nhất có thể tham khảo: Tại đây !

HOÀNG MINH DECOR  –  công ty thiết kế nội thất uy tín hàng đầu tại TpHCM, chúng tôi nhận thiết kế và thi công các công trình xây dựng, công trình nội thất cho nhà ở, căn hộ, biệt thự, resort, nhà hàng, khách sạn, văn phòng…

Nội dung nên nghiên cứu: